Natri Humate chi phí thấp cho đất sét
Natri humate có thể được sử dụng làm chất pha loãng và chất làm dẻo gốm. So với các chất phụ gia gốm truyền thống, natri humate có tác dụng pha loãng, làm dẻo, tăng cường và hấp phụ rõ ràng hơn. Cụ thể, nó có thể điều chỉnh tính lưu động và ổn định của bùn, cải thiện chỉ số dẻo và độ bền uốn khô và độ bền thành phẩm, giảm độ ẩm của phôi, rút ngắn thời gian sấy, khắc phục các khuyết tật của thành phẩm và bán thành phẩm, giảm tỷ lệ vỡ, giảm bong tróc men, lỗ kim, đường đứt, men không đủ và co ngót, cải thiện độ trắng, tiết kiệm thời gian nghiền bi và tiêu thụ điện năng, nâng cao hiệu quả công việc và tỷ lệ sản phẩm nung đạt tiêu chuẩn, v.v., nói chung là giảm chi phí sản xuất, cải thiện chất lượng sứ, và cải thiện lợi ích kinh tế.
Theo nghiên cứu, so với các chất phụ gia truyền thống, thêm 0,2% ~ 0,5% natri humate vào đất sét có thể làm tăng độ bền của đất sét khoảng 80%, chỉ số dẻo hơn 40%, tính lưu động của đất sét hoặc men khoảng 50% , năng suất của các sản phẩm sứ loại một truyền thống tăng từ 4% ~ 5% đến 20% ~ 40% và tuổi thọ của khuôn thạch cao tăng 30% ~ 50%.
GIỚI THIỆU
Giới thiệu: Natri humate là một hợp chất hữu cơ tự nhiên có nguồn gốc từ các chất humic có trong đất, than bùn và các vật liệu hữu cơ khác. Nó được đánh giá cao vì các ứng dụng linh hoạt trong nông nghiệp, làm vườn và công nghiệp. Natri humate chứa các thành phần thiết yếu như axit humic và axit fulvic, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường sức khỏe của đất và thúc đẩy sự phát triển của thực vật.
Cách sử dụng: Natri humate thường được sử dụng trong nông nghiệp như một chất điều hòa đất và chất tăng trưởng thực vật. Nó có thể được áp dụng thông qua nhiều phương pháp khác nhau như phun qua lá, xử lý hạt giống, tưới gốc hoặc kết hợp vào hệ thống tưới tiêu. Natri humate được biết đến với khả năng cải thiện cấu trúc đất, tăng cường khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, điều chỉnh độ pH, kích thích tăng trưởng thực vật và thúc đẩy khả năng chống chịu stress ở thực vật.
Liều dùng: Liều lượng natri humate có thể khác nhau tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, loại đất, loại cây trồng và mức độ dinh dưỡng hiện có. Điều quan trọng là phải tuân theo liều lượng khuyến cáo do nhà sản xuất hoặc chuyên gia nông nghiệp cung cấp để đạt được kết quả tối ưu. Thông thường, natri humate được sử dụng với tỷ lệ từ 1-5 kg/ha đối với đất và nồng độ 0,1-0,5% đối với bón trên lá. Nên tiến hành kiểm tra đất và tham khảo ý kiến của các nhà nông học để xác định liều lượng hiệu quả nhất cho nhu cầu và điều kiện cụ thể của bạn.
Bằng cách sử dụng natri humate với liều lượng và phương pháp ứng dụng được khuyến nghị, nông dân và người trồng trọt có thể hưởng lợi từ việc cải thiện độ phì của đất, tăng cường sự phát triển của cây trồng và tăng năng suất cây trồng đồng thời thúc đẩy các hoạt động nông nghiệp bền vững.
SQUY ĐỊNH:
Vẻ bề ngoài |
bột |
hàm lượng axit humic (dưới dạng cơ sở khô) |
60% phút |
Chất hữu cơ (dưới dạng cơ sở khô) |
75% phút |
PGiá trị H |
11-9 |
Độ hòa tan trong nước |
85%phút |
BƯU KIỆN&KHO
Có sẵn gói 25kg, 50kg hoặc gói 1 tấn và bao bì do khách hàng chỉ định.
Sản phẩm nên bảo quản ở môi trường khô ráo, thoáng mát và thông gió tốt.
Tin tức liên quan
gửi thành công
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi có thể